SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI GIỐNG GỪNG SẺ BẢN ĐỊA CỦA NGƯỜI ĐỒNG BÀO CO HUYỆN MIỀN NÚI TRÀ BỒNG , TỈNH QUẢNG NGÃI
KS. Võ Thanh Thủy – UV BCH Liên hiệp Hội
ThS. Lê Đức Dũng – Viện KHKT Duyên hải Nam Trung Bộ
CN. Phan Trung Kiên – Công ty Hoàng Linh - Biotech
Từ năm 2022, trong khuôn khổ của dự án, khoa học công nghệ cấp tỉnh “ Ứng dụng khoa học công nghệ xây dựng mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gừng sẻ bản địa (gừng gió) Trà Bồng theo chuỗi giá trị ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Ngãi “ , do Công ty Hoàng Linh Biotech chủ trì thực hiện dự án, Công ty đã tổ chức sản xuất thương mại giống gừng sẻ bản địa của người đồng bào dân tộc thiểu số Co thuộc huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi.
Đặc điểm giống gừng sẻ bản địa Trà Bồng đưa vào sản xuất
Củ gừng sẻ bản địa Trà Bồng |
Hoa gừng sẻ bản địa Trà Bồng |
Giống rừng này có các tên gọi “Kànha” (theo tiếng người Co), “gừng gió”, “gừng sẻ bản địa Trà Bồng”, tên khoa học đã được định danh là zingiber officinale Rosce, thuộc họ gừng Zingiberclcea. Giống gừng có xuất xứ từ vùng khí hậu núi cao núi vừa ( độ cao trên 700m so với mực nước biển ) phía Tây Bắc, huyện Trà Bồng (xã Sơn Trà, huyện Trà Bồng) , có đặc trưng hình thái phần gốc thân giả màu tím ửng hồng, lá nhỏ màu xanh, hoa dạng bông cụm, màu xanh trắng , cánh hoa màu tím chấm trắng, thân củ (củ) có vỏ củ non màu tím hồng, già màu đỏ nâu, thịt củ màu vàng nâu – vàng nhạt.
Về giá trị sử dụng, giống gừng sẻ bản địa Trà Bồng có hàm lượng Niacin (Vitamin B3); 6-gingerol, tinh dầu và thành phần tinh dầu đều cao hơn hẳn giống gừng sẻ, gừng trâu hiện có trong tỉnh. Từ những đặc điểm trên, giống gừng sẽ Trà Bồng đã được ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi chứng nhận sản phẩm OCOP 3 sao năm 2022; cục sở hữu Trí Tuệ (Bộ khoa học công nghệ) cấp chứng nhận “Nhãn hiệu chứng nhận” năm 2023; sản phẩm chế biến “cốm gừng – đông trùng hạ thảo”, “gừng sên mật ong (của Công ty Hoàng Linh – Biotech) được UBND Quận 12, TP. Hồ Chí Minh chứng nhận sản phẩm OCOP 3 sao năm 2024.
Chứng nhận OCOP gừng sẻ Trà Bồng |
Chứng nhận OCOP cốm gừng – Đông trùng hạ thảo |
Chứng nhận OCOP gừng gió sên mật ong |
Chứng nhận nhãn hiệu chứng nhận |
Kỹ thuật canh tác áp dụng trong sản xuất
Viện Khoa học kỹ thuật nông nghiệp Duyên Hải Nam Trung bộ kế thừa kiến thức canh tác bản địa của đồng bào Co tại xã Sơn Trà, kết hợp với những thành tựu nghiên cứu khoa học công nghệ về sản xuất gừng đã xây dựng kỹ thuật canh tác gừng áp dụng vào mô hình sản xuất thương mại giống gừng sẻ bản địa Trà Bồng như sau:
Kết quả sản xuất thương mại giống gừng sẻ bản địa Trà Bồng
Từ kết quả nghiên cứu khoa học về giống gừng và chất lượng sản phẩm củ gừng của Viện KHKT nông nghiệp Duyên Hải Nam Trung Bộ, kết quả chế biến sản phẩm của Công ty Hoàng Linh Biotech, Công ty Hoàng Linh – Biotech (cơ quan chủ trì dự án gừng) đã phối hợp với hai địa phương xã Sơn Tinh, Sơn Long (huyện Sơn Tây) và xã Sơn Trà (huyện Trà Bồng) cùng với sự hợp tác của Viện KHKT nông nghiệp Duyên Hải Nam Trung Bộ, Trung tâm Dịch Vụ Nông nghiệp huyện Sơn Tây, Trà Bồng tổ chức sản xuất thương phẩm giống gừng sẻ bản địa Trà Bồng đạt được kết quả qua 2 niên vụ sản xuất như sau:
Bảng 1: Kết quả sản xuất qua 2 niên vụ 2022 – 2023; 2023 – 2024
TT |
Mô hình canh tác |
Quy mô, địa điểm sản xuất (ha) |
Năng xuất , sản lượng thu hoạch |
Sản lượng thu mua chế biến (tấn) |
Khái toán hiệu quả sản xuất (lãi +, lỗ - triệu đồng/ha) |
||
H.Sơn Tây |
H.Trà Bồng |
Năng suất (tấn/ha) |
Sản lượng (tấn) |
|
|
||
1 |
Gừng trồng thuần |
1,5 |
1,5 |
6,377 |
19,132 |
|
+159,171 |
2 |
Gừng trồng xen lúa rẫy |
- |
5,5 |
3,490 |
19,195 |
|
+51,704 |
3 |
Gừng trồng xen ngô |
0,75 |
- |
|
1,972 |
|
+8,967 |
4 |
Gừng trồng xen vườn cây ăn quả |
0,75 |
- |
|
2,040 |
|
+10,920 |
5 |
Trồng sẳn thuần |
|
|
|
|
|
-4,662 |
6 |
Trồng lúa rẫy thuần |
|
|
|
|
|
-10,381 |
|
Tổng |
3,0 |
7,0 |
|
42,339 |
37, 976 |
|
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp kết quả dự án gừng, Công ty Hoàng Linh – Biotech)
Đất nương rẫy trồng gừng |
Thu hoạch gừng |
Sơ chế củ gừng |
Đóng gói vận chuyển về nhà máy |
Bảng 2: Kết quả phân tích dược liệu củ gừng tươi sản xuất thương mại
TT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Giống gừng sẻ bản địa Trà bồng |
Gừng sẻ đại trà |
Gừng trâu đại trà |
|
Điểm H.Trà Bồng |
Điểm H.Sơn Tây |
|||||
1 |
Độ ẩm |
% |
11,35 |
13,55 |
10,80 |
10,60 |
2 |
Tro toàn phần |
% |
8,182 |
9,845 |
7,931 |
8,839 |
3 |
Tro không tan trong acid |
% |
1,035 |
1,930 |
2,097 |
1,365 |
4 |
Chất chiết được trong nước |
% |
13,065 |
13,990 |
12,885 |
13,950 |
5 |
Chất chiết được trong ethanol |
% |
16,96 |
12,53 |
10,67 |
9,79 |
6 |
Định lượng 6-gingerol |
% |
1,396 |
1,785 |
1,049 |
0,933 |
(nguồn: báo cáo tổng hợp kết quả dự án gừng, Công ty Hoàng Linh – Biotech)
Bảng 3: Kết quả phân tích các chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm củ gừng sẻ bản địa Trà Bồng sản xuất thương mại
TT |
Địa điểm và mô hình sản xuất
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Huyện Trà Bồng |
Huyện Sơn Tây |
|||
Trồng thuần |
Trồng xen lúa rẫy |
Trồng thuần |
Trồng xen ngô |
Trồng xen cây ăn quả |
|||
1 |
Hàm lượng chì (Pb) |
mg/kg |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
2 |
Hàm lượng cadimi (Cd) |
mg/kg |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
3 |
Hàm lượng Asen (As) |
mg/kg |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
4 |
Hàm lượng thủy ngân (Hg) |
mg/kg |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
5 |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ |
mg/kg |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
6 |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm chlor hữu cơ |
mg/kg |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
7 |
Dư lượng thuốc BVTV nhóm Carbamat hữu cơ |
mg/kg |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
8 |
Vi khuẩn Ecoli |
CFU/g |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
9 |
Vi khuẩn Samonella |
CFU/25g |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
KPH |
Ghi chú: KPH : không phát hiện; BVTV : bảo vệ thực vật
(Nguồn báo cáo tổng hợp kết quả dự án gừng, Công ty Hoàng Linh – Biotech)
Nhận xét bước đầu kết quả sản xuất thương mại gừng đã thực hiện
- Qua kết quả sản xuất 2 niên vụ nêu trên, dựa theo báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện dự án KHCN của cơ quan chủ trì dự án (công ty Hoàng Linh – Biotech) giống gừng sẻ bản địa Trà Bồng đưa vào sản xuất thương mại, canh tác theo hướng hữu cơ trong điều kiện dựa vào mưa tự nhiên ở vùng khí hậu núi cao, núi vừa miền núi tỉnh Quảng Ngãi đã sinh trưởng phát triển tốt , cho năng suất cao, dược tính cao hơn hẳn các giống gừng khác và đạt hiệu quả kinh tế cao ( nhất là trồng gừng thuần và trồng gừng xen lúa rẫy ) so với các loại cây trồng cạn trong vùng lúa rẫy, sắn, ngô, … và sản phẩm đạt yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm ( không có kim loại nặng, không dự lượng thuốc BVTV và không vi khuẩn có hại )
- Về sản phẩm chế biến từ nguyên liệu củ gừng tươi sản xuất thương mại đã đạt chất lượng cao mang tính đặc thù (đạt chứng nhận OCOP) đang được người tiêu dùng bước đầu chấp nhận
- Về mặt xã hội, sản xuất, thương mại giống gừng sẻ bản địa Trà Bồng mở ra một loại hình sinh kế mới ở vùng cao miền núi tỉnh Quảng Ngãi , tận dụng đất đai , góp phần giải quyết việc làm để tăng thu nhập, giúp bà con dân tộc thiểu số vùng núi cao núi vừa có thêm điều kiện xóa đói, giảm nghèo và bảo vệ môi trường đất sản xuất.
Với những ưu điểm trên, vấn đề sắp đến đặt ra sẽ là phát triển thị trường, tăng thị phần sản phẩm, duy trì chuỗi liên kết sản xuất - tiêu thụ, đổi mới nâng cấp công nghệ chế biến , canh tác hữu cơ bồi dưỡng đất. Có được như vậy thì sản xuất thương mại gừng sẻ bản địa Trà Bồng mới có điều kiện phát triển bền vững , ổn định lâu dài./.
HOÀNG LINH BIOTECH - NƠI ƯƠM MẦM DƯỢC LIỆU QUÝ
Quận 12: Trao Giấy chứng nhận đạt 3 sao đối với sản phẩm OCOP
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU GIỐNG GỪNG SẺ BẢN ĐỊA “KÀNHA” CỦA NGƯỜI CO HUYỆN TRÀ BỒNG, TỈNH QUẢNG NGÃI